articlewriting1

CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TCDN2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.08 KB, 13 trang )

1
07/06/2014
KHOA KT-TC-NH
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
The Basics of Capital Budgeting:
Evaluating Cash Flows
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
2
Nội dung
1. Các chỉ tiêu đánh giá dự án
2. Sử dụng các chỉ tiêu để đánh giá và lựa
chọndự án
1. Các dự án độclập
2. Các dự án loạitrừ nhau
3. Các dự án có đờisống khác nhau
4. Thay thế tài sản
3
1. Các chỉ tiêu đánh giá dự án
 Phương pháp đánh giá dự án
Không xét đếnthờigiácủatiền
Có xét đếnthờigiácủatiền
 Các chỉ tiêu đánh giá dự án thông dụng
Thời gian hoàn vốn
Hiệngiáthuần
Suấtnội hoàn
Suấtsinhlợi
4
2
07/06/2014
1.1. Thời gian hoàn vốn
Cần bao lâu để

dự án hoàn vốn?
5
Phân loại
Thời gian hoàn vốn không chiết khấu
(Payback Period – PP)
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu
(Discount PP – DPP)
6
Quy tắc đánh giá
DA độc lập: PP(DPP)
tính toán
≤ PP(DPP)
dự kiến
DA loại trừ: PP(DPP)
min
≤ PP(DPP)
dự kiến
7
Tính PP: DA có NCF đều
8
PP =
Vốn đầu tư ban đầu
Dòng tiềnthuầnhằng năm
3
07/06/2014
Tính PP: DA có NCF khác nhau
VD: Dòng tiềncủa 2 DA A và B:
Thời gian hoàn vốndự kiến: 3 năm
9
Năm0123

NCF
A
(100) 40 55 60
NCF
B
(140) 65 70 80
Tính DPP
VớiVD trên, nếusuấtchiếtkhấucủa2 DA
là 12%, tính DPP?
11
Nhận xét
Vì sao thời gian tính theo DPP
kéo dài hơn PP?
Phương pháp nào hợplýhơn?
13
Ưu điểm
của phương pháp thời gian hoàn vốn
Là một trong các chỉ tiêu đượcsử dụng
để sàng lọcDA
Cho biếtthời điểm hoàn vốn  biện pháp
rút ngắnthờigiancủaDA
Được ưachuộng ở các DN “nghèo tiền
mặt”.
14
4
07/06/2014
Nhược điểm của phương pháp thời
gian hoàn vốn
Bỏ qua dòng tiền phát sinh sau khi hoàn
vốn

DA có NPV > 0 có thể không đượcchấpnhậnvì
điểmgiớihạn hoàn vốn không phù hợp
MộtDA cóPP ngắnhơn DA khác không có
nghĩalàDA đó có NPV lớnhơn
15
Ví dụ PP bỏ qua DA có NPV lớn
Thông số các DA (tỷ đồng)
16
DA Năm0 Năm1 Năm2 Năm3 PP
NPV
(r=10%)
A ‐3.000 1.000 2.000 4.000 2 2.567,2
B ‐3.000 0 3.000 4.000 2 2.484,6
C ‐3.000 1.000 2.000 50.000 2 37.127,7
1.2. Hiệngiáthuần
(Net present value – NPV)
Lãi (lỗ) của dự án
là bao nhiêu?
17
Tính NPV?
Nếu một dự án đầu tư có dòng thu nhập gồm n
kỳ hạn, với:
 NCF
0
: đầu tư thuần ban đầu
 NCF
t
: dòng tiềnthuần ở kỳ hạnthứ t (CF
in
–CF

out
)
 n : thờigiantồntạicủadự án
 r : lợisuấtyêucầu(chi phívốn)
18
0
n
1t
n
t
n
n
2
2
1
1
0
NCF
)r1(
NCF
NPV
)r1(
NCF

)r1(
NCF
)r1(
NCF
NCFNPV











5
07/06/2014
Quy tắc đánh giá DA bằng NPV
Các DA độc lập: NPV ≥ 0
Các DA loạitrừ: NPV
max
≥ 0
19
VD tính NPV
Nên chọndự án nào?
20
Năm0123
NCF
A
(100) 40 55 60
NCF
B
(140) 65 70 80
NPV: Trường hợp hạn chế về vốn đầu
tư (ngân sách)

Chủ đầu tư có 50 tỷ đồng, muốn đầu tư
vào các DA sau:
Phương án đầu tư tối ưu?
21
Dự án Nhu cầuvốn ĐT
(tỷđồng)
NPV
(tỷđồng)
A1060
B 30 400
C 20 150
D 20 225
NPV: Trường hợp các DA có thời gian thựchiện
không bằng nhau
Điềuchỉnh NPV bằng một trong các
phương pháp:
Phương pháp bội số chung nhỏ nhất
(phương pháp thay thế)
Phương pháp dòng tiền bằng nhau (dòng
tiền tương đương)
22
6
07/06/2014
Phương pháp bội số chung nhỏ nhất
Nội dung:
Đồng nhất thời gian thực hiện các DA  so sánh và
quyết định chọn DA
Điều kiệnápdụng
Các yếutố củaDA cóthể lặplại
Bộisố chung thờigianbé

Cách thựchiện
Xác định bộisố chung nhỏ nhấtgiữathờigiancủa
các DA
Xác định số lầnlặplạiDA
Điềuchỉnh NPV
23
Ví dụ
 Công ty A đang xem xét 2 DA đầutư hiện đại hóa dây chuyềntự
động (DA1) hay mua xe nâng (DA2) để giải quyết công việcvận
chuyển hàng hóa giữa các xưởng với nhau. Chi phí sử dụng vốn
10%.
24
Năm012345678
NCF
(DA1)
(100)2227333034413840
Năm01234
NCF
(DA2)
(50) 25 26 30 40
Ví dụ (tt)
Theo số liệutrên: NPV
1
= 70,01; NPV
2
= 44,07
Nhận xét: NPV
1
> NPV
2

: Có nên chọn DA1?
2 DA không đồng nhấtthờigian Xác định bội
số chung nhỏ nhấtvề thờigiancủa 2 DA là 8
năm  Điềuchỉnh DA2 lặplại2 lần
Tính NPV
2
điềuchỉnh (với các yếutố cấu thành
không đổi): NPV
2
(*)
= 74,18
Nhận xét: NPV
2
(*)
> NPV
1
: Chọn DA2
25
Hạnchế củaPP bội số chung nhỏ nhất
Các yếutố củaDA khócóthể lặplạinhư
cũ như công nghệ,…
DA lặp đilặplại quá nhiềulần, do bộisố
chung là số lớn, là không thựctế
Khắcphục: PP dòng tiềntương đương
26
7
07/06/2014
Phương pháp dòng tiềnhằng nămtương đương
(equivalent annual annuity – EAA)
Nội dung PP:

 Chuyển đổi các dòng tiền không đềucủatừng DA thành
các dòng tiền đềucóNPV tương đương  chọnDA có
dòng tiềntương đương lớnhơn.
Cách thựchiện:
 Tính NPV từng DA
 Chuyển đổi các dòng tiền ban đầucủa các DA thành
EAA củamỗiDA.
 Chọn DA có EAA lớnhơn[hoặc PV(EAA) vớin]
27
Ví dụ EAA
Theo VD trên, NPV
1
= 70,01; NPV
2
= 44,07
 Tính EAA củamỗi DA:
EAA
1
= 13,124;EAA
2
= 13,939
ChọnDA
2
28

























r
)r1(1
EAA
)r1(
1
EAANPV
r
)r1(1
EAA
)r1(

1
EAANPV
4
2
4
1t
t
22
8
1
8
1t
t
11
Ưu điểmcủaNPV
Đo lường trực tiếp dòng tiền được
tạo ra từ vốn đầu tư  Phù hợp với
mục tiêu tối đa hoá giá trị công ty
Là tiêu chuẩn hàng đầu trong thẩm
định DA
29
Nhược điểmcủaNPV
NPV không đưa ra kết quả lựa chọn chính
xác nếu:
Các dự án không đồng nhấtvề mặtthờigian
Các dự án không đồng nhất về vốn đầu tư
NPV không chỉ ra rõ ràng việcxếp hạng
ưu tiên khi lựa chọn các dự án đầu tư
trong điềukiệngiớihạnvề ngân sách
30

8
07/06/2014
1.3. Suấtnội hoàn
(Internal Rate of Return – IRR)
Với lợi suất là bao
nhiêu thì dự án
hòa vốn ở hiện
tại?
31
IRR
Là suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại
thuần của dự án bằng 0
Hiện giá của thu nhập kỳ vọng bằng vốn
đầu tư vào dự án
32
0
1
0
1
0
(1 )
(1 )
n
t
t
t
n
t
t
t

NCF
NCF
r
NCF
NCF
r









Quy tắc đánh giá DA bằng IRR
Các DA độclập:
IRR ≥ WACC
Các DA loạitrừ: IRR
Max
> WACC
34
Tính IRR
Nếu IRR bằng WACC thì NPV = 0
Giảiphương trình NPV = 0 với ẩnsố WACC
Cách giải:
Thử và điềuchỉnh sai số
Nộisuy
Máy tính casio FX570 trở lên
Máy tính tài chính

Đồ thị
Excel
35
9
07/06/2014
PP nội suy
Công thức:
Tìm WACC
1
 NPV
1
>0
Tìm WACC
2
 NPV
2
<0
Với WACC
2
> WACC
1
36
21
1
121
NPVNPV
NPV
)WACCWACC(WACCIRR



21
1221
NPVNPV
WACC.NPVWACC.NPV
IRR



Đồ thị biểu diễn
37
WACC
WACC
2
WACC
1
IRR
NPV
1
NPV
2
NPV
Ví dụ
Tính IRR của các DA và cho biết nên đầu
tư vào dự án nào?
38
Năm0123
NCF
A
(100) 40 55 60
NCF

B
(140) 65 70 80
Ưu điểm của IRR
Cho biết chi phí vốn tối đa có thể
chấp nhận được
39
10
07/06/2014
Dòng tiền của dự án bình thường
và dự án bất thường
Dự án bình thường:
– + + + + +
–––+ + +
Dự án bất thường
–+ + –+ +
– + + + + –
40
Nhược điểm của IRR
 Dự án có dòng tiền bất thường, có thể có nhiều IRR
 VD (tỷ đồng):
 DA sẽ có 3 IRR là 5%,25%, 100%. DA có thể được chấp nhận nếu
chi phí vốn nằm trong khoảng 0%-5% và 25%-100%
 Nếu mức sinh lợi mong đợi 30%, IRR = 25% dùng để thẩm định, DA
có thể không được chấp nhận
 IRR có nhiều giá trị có thể dẫn đến quyết định sai lầm. Không nên
dùng IRR để thẩm định DA có dòng tiền bất thường
41
Năm0123
NCF (100) 430 (591,25) 262,5
Nhược điểm của IRR

Trường hợpDA loạitrừ nhau, sử dụng
IRR có thể bỏ qua các DA có NPV lớn.
VD (triệu đồng):
IRR
A
= IRR
B
nhưng NPV
A
> NPV
B
Mụctiêutối đa hóa giá trị DN  chọnDA A
42
AB
Chi phí đầu tư 300.000 30.000
Thu nhậpnăm 1-6 100.000 10.000
Nhược điểm của IRR
Lãi suất ngắn hạn có thể khác với lãi suất
dài hạn.
IRR yêu cầu so sánh với WACC, nhưng thực tế
WACC thay đổi từng năm (lãi suất thay đổi)
 Không có IRR duy nhất dùng để đánh giá DA
Cùng DA nhưng bắt đầu ở những thời
điểm khác nhau thì giá trị của IRR cũng
khác nhau (cùng DA nhưng loại trừ nhau
về thời gian)  Đầu tư vào thời điểm nào
thì có lợi?
43
11
07/06/2014

Giả định tái đầu tư
Suấtchiếtkhấu?
NPV: suấtchiếtkhấuWACC
IRR: suấtchiếtkhấu IRR làm NPV = 0
Tái đầutư?
NPV: tái đầutư tạiWACC
IRR: tái đầutư tạiIRR: Sự hợplý?
44
Suấtnội hoàn có điềuchỉnh
(Modified Internal rate of Return – MIRR)
MIRR giảđịnh tái đầutư tại WACC
(*)
MIRR chỉ có 1 giá trị duy nhất
MIRR là suấtchiếtkhấu làm cân
bằng giữa hiệngiácủa dòng thu
nhậptạithời điểmkết thúc dự án
(terminal value) với hiệngiácủa
dòng chi phí đầutư dự án
45
Tính MIRR

























n
0t
t
t
n
n
1
1
0
0
out
n
1t
t-n

t
nn
n
2n
2
1n
1in
)r1(
C
r)(1
C

r)(1
C
r)(1
C
)PV(CF
r)(1Br)(1.B r)(1.Br)(1.B)CF(FVTV
46
1
)PV(CF
TV
MIRR
n
1
out







n
out
MIRR)(1
TV
)TV(PV)CF(PV


Tính MIRR
47
MIRR = ???
40.0 60.055.0
012 3
12%
61.6
50.2
171.8
-100.0
12%
12%
TV CF
in
-100.0
PV CF
out
MIRR = 19.77%
100 =

171,8
(1+MIRR)
3
12
07/06/2014
1.4. Chỉ số sinh lợi
Profitability Index – PI
Một đồng vốn đầu tư bỏ ra sẽ thu được
bao nhiêu đồng vốn + lãi?
48
Tính PI
NCF = CF
in
–CF
out
(1): Hiện giá dòng tiềnthuầncủadự án so
vớivốn đầutư
49
)(
NCF
r)(1
NCF
PI
0
n
1t
t
t
1




Quy tắc đánh giá DA bằng PI
 Các DA độc lập: PI ≥ 1
 Các DA loại trừ: PI
Max
> 1
51
Ưu điểm của PI
Cho biếthiệuquả củavốn đầutư
vào dự án
Trường hợp các DA bị giớihạn ngân
sách, có thể dùng PI xếphạng DA
thay cho NPV
52
13
07/06/2014
Nhược điểm của PI
PI phụ thuộcsuấtchiếtkhấucủaDA
PI phụ thuộcphương thứctínhlợi nhuận
và chi phí củangười đánh giá
Nếu DA có NPV lớn, PI nhỏ  Dùng PI
đánh giá có thể bỏ sót DA này  ảnh
hưởng xếphạng các DA
CầnkếthợpPI với NPV và các phương
pháp khác
53
2. Sử dụng các chỉ tiêu để đánh giá và
lựa chọn dự án

 NPV: Sử dụng trong mọi DA, đo được lợi ích ròng tuyệt đối
của các DA
 PI: Sử dụng khi các DA bị hạn chế về ngân sách đầu tư,
chọn các DA có khả năng sinh lời cao nhất đến khi dùng hết
vốn đầu tư
 IRR và PI: Bổ sung cho NPV, đo lợi ích ròng tương đối. Cần
lưu ý một số trường hợp IRR đa trị để có quyết định lựa
chọn DA phù hợ
p
 MIRR: giảđịnh tái đầutư tốthơn IRR, khắcphục IRR đatrị
 PP: Được kết hợp với NPV và IRR (hoặc PI). Cần lưu ý về
các DA loại trừ lẫn nhau. PP cho biếtrủi ro và tính thanh
khoảncủaDA.
 Suất chiết khấu: Ảnh hưởng đến việc tính toán NPV. Có thể
làm thay đổi thứ hạng các DA đang được so sánh
54
dự án Bất Động Sản hoàn vốn ? Phân loại  Thời gian hoàn vốn không chiết khấu ( Payback Period – PP )  Thời gian hoàn vốn có chiết khấu ( Discount PP – DPP ) Quy tắc nhìn nhận  DA độc lập : PP ( DPP ) thống kê giám sát ≤ PP ( DPP ) dự kiến  DA loại trừ : PP ( DPP ) min ≤ PP ( DPP ) dự kiếnTính PP : DA có NCF đềuPP = Vốn góp vốn đầu tư ban đầuDòng tiềnthuầnhằng năm07 / 06/2014 Tính PP : DA có NCF khác nhau  VD : Dòng tiềncủa 2 DA A và B :  Thời gian hoàn vốndự kiến : 3 nămNăm0123NCF ( 100 ) 40 55 60NCF ( 140 ) 65 70 80T ính DPP  VớiVD trên, nếusuấtchiếtkhấucủa2 DAlà 12 %, tính DPP ? 11N hận xét  Vì sao thời hạn tính theo DPPkéo dài hơn PP ?  Phương pháp nào hợplýhơn ? 13 Ưu điểmcủa giải pháp thời hạn hoàn vốn  Là một trong những chỉ tiêu đượcsử dụngđể sàng lọcDA  Cho biếtthời điểm hoàn vốn  biện pháprút ngắnthờigiancủaDA  Được ưachuộng ở những Doanh Nghiệp “ nghèo tiềnmặt ”. 1407/06/20 14N hược điểm của chiêu thức thờigian hoàn vốn  Bỏ qua dòng tiền phát sinh sau khi hoànvốn  DA có NPV > 0 hoàn toàn có thể không đượcchấpnhậnvìđiểmgiớihạn hoàn vốn không tương thích  MộtDA cóPP ngắnhơn DA khác không cónghĩalàDA đó có NPV lớnhơn15Ví dụ PP bỏ lỡ DA có NPV lớn  Thông số những DA ( tỷ đồng ) 16DA Năm0 Năm1 Năm2 Năm3 PPNPV ( r = 10 % ) A ‐ 3.000 1.000 2000 4.000 2 2.567,2 B ‐ 3.000 0 3.000 4.000 2 2.484,6 C ‐ 3.000 1.000 2000 50.000 2 37.127,71. 2. Hiệngiáthuần ( Net present value – NPV )  Lãi ( lỗ ) của dự ánlà bao nhiêu ? 17T ính NPV ?  Nếu một dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư có dòng thu nhập gồm nkỳ hạn, với :  NCF : góp vốn đầu tư thuần khởi đầu  NCF : dòng tiềnthuần ở kỳ hạnthứ t ( CFin – CFout  n : thờigiantồntạicủadự án  r : lợisuấtyêucầu ( chi phívốn ) 181 tNCF ) r1 ( NCFNPV ) r1 ( NCF ) r1 ( NCF ) r1 ( NCFNCFNPV      07/06/2014 Quy tắc nhìn nhận DA bằng NPV  Các DA độc lập : NPV ≥ 0  Các DA loạitrừ : NPVmax ≥ 019VD tính NPV  Nên chọndự án nào ? 20N ăm0123NCF ( 100 ) 40 55 60NCF ( 140 ) 65 70 80NPV : Trường hợp hạn chế về vốn đầutư ( ngân sách )  Chủ góp vốn đầu tư có 50 tỷ đồng, muốn đầu tưvào những DA sau :  Phương án góp vốn đầu tư tối ưu ? 21D ự án Nhu cầuvốn ĐT ( tỷđồng ) NPV ( tỷđồng ) A1060B 30 400C 20 150D 20 225NPV : Trường hợp những DA có thời hạn thựchiệnkhông bằng nhau  Điềuchỉnh NPV bằng một trong cácphương pháp :  Phương pháp bội số chung nhỏ nhất ( chiêu thức sửa chữa thay thế )  Phương pháp dòng tiền bằng nhau ( dòngtiền tương tự ) 2207/06/20 14P hương pháp bội số chung nhỏ nhất  Nội dung :  Đồng nhất thời hạn thực thi những DA  so sánh vàquyết định chọn DA  Điều kiệnápdụng  Các yếutố củaDA cóthể lặplại  Bộisố chung thờigianbé  Cách thựchiện  Xác định bộisố chung nhỏ nhấtgiữathờigiancủacác DA  Xác định số lầnlặplạiDA  Điềuchỉnh NPV23Ví dụ  Công ty A đang xem xét 2 DA đầutư văn minh hóa dây chuyềntựđộng ( DA1 ) hay mua xe nâng ( DA2 ) để xử lý công việcvậnchuyển sản phẩm & hàng hóa giữa những xưởng với nhau. giá thành sử dụng vốn10 %. 24N ăm012345678NCF ( DA1 ) ( 100 ) 2227333034413840N ăm01234NCF ( DA2 ) ( 50 ) 25 26 30 40V í dụ ( tt )  Theo số liệutrên : NPV = 70,01 ; NPV = 44,07  Nhận xét : NPV > NPV : Có nên chọn DA1 ?  2 DA không đồng nhấtthờigian  Xác định bộisố chung nhỏ nhấtvề thờigiancủa 2 DA là 8 năm  Điềuchỉnh DA2 lặplại2 lần  Tính NPVđiềuchỉnh ( với những yếutố cấu thànhkhông đổi ) : NPV ( * ) = 74,18  Nhận xét : NPV ( * ) > NPV : Chọn DA225Hạnchế củaPP bội số chung nhỏ nhất  Các yếutố củaDA khócóthể lặplạinhưcũ như công nghệ tiên tiến, …  DA lặp đilặplại quá nhiềulần, do bộisốchung là số lớn, là không thựctế  Khắcphục : PP dòng tiềntương đương2607 / 06/2014 Phương pháp dòng tiềnhằng nămtương đương ( equivalent annual annuity – EAA )  Nội dung PP :  Chuyển đổi những dòng tiền không đềucủatừng DA thànhcác dòng tiền đềucóNPV tương tự  chọnDA códòng tiềntương đương lớnhơn.  Cách thựchiện :  Tính NPV từng DA  Chuyển đổi những dòng tiền ban đầucủa những DA thànhEAA củamỗiDA.  Chọn DA có EAA lớnhơn [ hoặc PV ( EAA ) vớin   ] 27V í dụ EAA  Theo VD trên, NPV = 70,01 ; NPV = 44,07  Tính EAA củamỗi DA :  EAA = 13,124 ; EAA = 13,939  ChọnDA28     ) r1 ( 1EAA ) r1 ( EAANPV ) r1 ( 1EAA ) r1 ( EAANPV1t221t11Ưu điểmcủaNPV  Đo lường trực tiếp dòng tiền đượctạo ra từ vốn góp vốn đầu tư  Phù hợp vớimục tiêu tối đa hoá giá trị công ty  Là tiêu chuẩn số 1 trong thẩmđịnh DA29Nhược điểmcủaNPV  NPV không đưa ra tác dụng lựa chọn chínhxác nếu :  Các dự án Bất Động Sản không đồng nhấtvề mặtthờigian  Các dự án Bất Động Sản không như nhau về vốn góp vốn đầu tư  NPV không chỉ ra rõ ràng việcxếp hạngưu tiên khi lựa chọn những dự án Bất Động Sản đầu tưtrong điềukiệngiớihạnvề ngân sách3007 / 06/2014 1.3. Suấtnội hoàn ( Internal Rate of Return – IRR )  Với lợi suất là baonhiêu thì dự ánhòa vốn ở hiệntại ? 31IRR  Là suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tạithuần của dự án Bất Động Sản bằng 0  Hiện giá của thu nhập kỳ vọng bằng vốnđầu tư vào dự án32 ( 1 ) ( 1 ) NCFNCFNCFNCFQuy tắc nhìn nhận DA bằng IRR  Các DA độclập : IRR ≥ WACC  Các DA loạitrừ : IRRMax > WACC34Tính IRR  Nếu IRR bằng WACC thì NPV = 0  Giảiphương trình NPV = 0 với ẩnsố WACC  Cách giải :  Thử và điềuchỉnh sai số  Nộisuy  Máy tính casio FX570 trở lên  Máy tính kinh tế tài chính  Đồ thị  Excel3507 / 06/2014 PP nội suy  Công thức :  Tìm WACC  NPV > 0  Tìm WACC  NPV < 0  Với WACC > WACC3621121NPVNPVNPV ) WACCWACC ( WACCIRR    211221NPVNPVWACC. NPVWACC.NPVIRRĐồ thị biểu diễn37WACCWACCWACCIRRNPVNPVNPVVí dụ  Tính IRR của những DA và cho biết nên đầutư vào dự án Bất Động Sản nào ? 38N ăm0123NCF ( 100 ) 40 55 60NCF ( 140 ) 65 70 80 Ưu điểm của IRR  Cho biết ngân sách vốn tối đa có thểchấp nhận được391007 / 06/2014 Dòng tiền của dự án Bất Động Sản bình thườngvà dự án Bất Động Sản không bình thường  Dự án thông thường : – + + + + + – – – + + +  Dự án không bình thường – + + – + + – + + + + – 40N hược điểm của IRR  Dự án có dòng tiền không bình thường, hoàn toàn có thể có nhiều IRR  VD ( tỷ đồng ) :  DA sẽ có 3 IRR là 5 %, 25 %, 100 %. DA hoàn toàn có thể được đồng ý nếuchi phí vốn nằm trong khoảng chừng 0 % – 5 % và 25 % – 100 %  Nếu mức sinh lợi mong đợi 30 %, IRR = 25 % dùng để đánh giá và thẩm định, DAcó thể không được đồng ý  IRR có nhiều giá trị hoàn toàn có thể dẫn đến quyết định hành động sai lầm đáng tiếc. Không nêndùng IRR để thẩm định và đánh giá DA có dòng tiền bất thường41Năm0123NCF ( 100 ) 430 ( 591,25 ) 262,5 Nhược điểm của IRR  Trường hợpDA loạitrừ nhau, sử dụngIRR hoàn toàn có thể bỏ lỡ những DA có NPV lớn.  VD ( triệu đồng ) :  IRR = IRRnhưng NPV > NPV  Mụctiêutối đa hóa giá trị Doanh Nghiệp  chọnDA A42ABChi phí góp vốn đầu tư 300.000 30.000 Thu nhậpnăm 1-6 100.000 10.000 Nhược điểm của IRR  Lãi suất thời gian ngắn hoàn toàn có thể khác với lãi suấtdài hạn.  IRR nhu yếu so sánh với WACC, nhưng thực tếWACC biến hóa từng năm ( lãi suất vay biến hóa )  Không có IRR duy nhất dùng để nhìn nhận DA  Cùng DA nhưng khởi đầu ở những thờiđiểm khác nhau thì giá trị của IRR cũngkhác nhau ( cùng DA nhưng loại trừ nhauvề thời hạn )  Đầu tư vào thời gian nàothì có lợi ? 431107 / 06/2014 Giả định tái đầu tư  Suấtchiếtkhấu ?  NPV : suấtchiếtkhấuWACC  IRR : suấtchiếtkhấu IRR làm NPV = 0  Tái đầutư ?  NPV : tái đầutư tạiWACC  IRR : tái đầutư tạiIRR : Sự hợplý ? 44S uấtnội hoàn có điềuchỉnh ( Modified Internal rate of Return – MIRR )  MIRR giảđịnh tái đầutư tại WACC ( * )  MIRR chỉ có 1 giá trị duy nhất  MIRR là suấtchiếtkhấu làm cânbằng giữa hiệngiácủa dòng thunhậptạithời điểmkết thúc dự án Bất Động Sản ( terminal value ) với hiệngiácủadòng ngân sách đầutư dự án45Tính MIRR              0 tout1tt – nnn2n1n1in ) r1 ( r ) ( 1 r ) ( 1 r ) ( 1 ) PV ( CFr ) ( 1B r ) ( 1. B r ) ( 1. Br ) ( 1. B ) CF ( FVTV46 ) PV ( CFTVMIRRoutoutMIRR ) ( 1TV ) TV ( PV ) CF ( PV   Tính MIRR47MIRR = ? ? ? 40.0 60.055.0012 312 % 61.650.2171.8 – 100.012 % 12 % TV CFin-100. 0PV CFoutMIRR = 19.77 % 100 = 171,8 ( 1 + MIRR ) 1207/06/20 141.4. Chỉ số sinh lợiProfitability Index – PI  Một đồng vốn góp vốn đầu tư bỏ ra sẽ thu đượcbao nhiêu đồng vốn + lãi ? 48T ính PI  NCF = CFin – CFout ( 1 ) : Hiện giá dòng tiềnthuầncủadự án sovớivốn đầutư49 ) ( NCFr ) ( 1NCFPI1 tQuy tắc nhìn nhận DA bằng PI  Các DA độc lập : PI ≥ 1  Các DA loại trừ : PIMax > 151 Ưu điểm của PI  Cho biếthiệuquả củavốn đầutưvào dự án Bất Động Sản  Trường hợp những DA bị giớihạn ngânsách, hoàn toàn có thể dùng PI xếphạng DAthay cho NPV521307 / 06/2014 Nhược điểm của PI  PI phụ thuộcsuấtchiếtkhấucủaDA  PI phụ thuộcphương thứctínhlợi nhuậnvà ngân sách củangười nhìn nhận  Nếu DA có NPV lớn, PI nhỏ  Dùng PIđánh giá hoàn toàn có thể bỏ sót DA này  ảnhhưởng xếphạng những DACầnkếthợpPI với NPV và những phươngpháp khác532. Sử dụng những chỉ tiêu để nhìn nhận vàlựa chọn dự án Bất Động Sản  NPV : Sử dụng trong mọi DA, đo được quyền lợi ròng tuyệt đốicủa những DA  PI : Sử dụng khi những DA bị hạn chế về ngân sách góp vốn đầu tư, chọn những DA có năng lực sinh lời cao nhất đến khi dùng hếtvốn góp vốn đầu tư  IRR và PI : Bổ sung cho NPV, đo quyền lợi ròng tương đối. Cầnlưu ý 1 số ít trường hợp IRR đa trị để có quyết định hành động lựachọn DA phù hợ  MIRR : giảđịnh tái đầutư tốthơn IRR, khắcphục IRR đatrị  PP : Được tích hợp với NPV và IRR ( hoặc PI ). Cần quan tâm vềcác DA loại trừ lẫn nhau. PP cho biếtrủi ro và tính thanhkhoảncủaDA.  Suất chiết khấu : Ảnh hưởng đến việc thống kê giám sát NPV. Có thểlàm biến hóa thứ hạng những DA đang được so sánh54

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *