he-so-nen-2

Định nghĩa hệ số nền:

  • là hệ số tỷ lệ đặc trưng cho độ cứng của nền.
  • là một trong những đặc trưng phản ánh sức chịu tải và biến dạng của đất nền
  • đơn vị KN/m3, T/m3…
  • Thí nghiệm bàn nén
  • Bảng tra: dễ sử dụng. có thể ứng dụng trong thiết kế sơ bộ mà không cần nhiều thông số của đất. Có xét đến ảnh hưởng của hệ số nền theo chiều sâu. Tuy nhiên chưa kể đến ảnh hưởng của bề rộng móng, chưa liệt kê một cách đầy đủ cho các loại nền đất… Biên dao động của bảng tra cũng rất lớn.
  • Theo phương pháp của Terzaghi
  • Theo phương pháp của Joseph E.Bowles
  • Theo giá trị SPT
  • Theo mô đun biến dạng nền Eo

Hai giải pháp tiên phong chắc có lẽ rằng ít đc sử dụng trong trong thực tiễn phong cách thiết kế phong cách thiết kế. Mình sẽ bỏ lỡ không trình làng 2 giải pháp này. Phương pháp của Terzaghi và Bowles thông dụng hơn, vận dụng được cho đo lường và thống kê móng nông, móng cọc, … Hai phương ở đầu cuối thì ít thông dụng hơn và đa phần vận dụng cho giám sát cọc .

1. Hệ số nền theo phương pháp của Terzaghi

Công thức: Ks = 24.(c.Nc + γ’.D.Nq + 0,4.γ.B.Nγ), đơn vị: KN/m3, T/m3

Đọc thêm : Chống nóng mái tôn bằng xốp – 3 vật tư cách nhiệt tuyệt vờitrong đó :

  • c: lực dính của lớp đất dưới đáy móng. (KN/m2)
  • γ’: giá trị trung bình trọng lượng riêng của các lớp đất phía trên điểm tính Ks (đáy móng). (KN/m3)
  • γ: trọng lượng riêng của lớp đất dưới đáy móng. (KN/m3)
  • D: chiều sâu tính Ks (chiều sâu đáy móng). (m)
  • B: Với móng băng lấy bằng bề rộng móng. Với móng bè lấy bằng kích thước bé nhất của móng. Với cọc, lấy bằng cạnh cọc với cọc vuông hoặc đường kính cọc với cọc tròn. Với tường cừ lấy bằng bề rộng đơn vị của tường cừ. (m)
  • Nc, Nq, Nγ: hệ số sức chịu tải phụ thuộc góc ma sát trong φ của nền đất

2. Hệ số nền theo phương pháp của Joseph E.Bowles

Công thức: Ks = C.(As + Bs.Zn), đơn vị: KN/m3, T/m3

Với :

+ C: hệ số chuyển đổi đơn vị

Xem thêm : CO CQ là gì trong xuất nhập khẩu sản phẩm & hàng hóa ?Hệ SI : C = 40 ( KN / m3, T / m3 )
Hệ FPS : C = 12 ( kips / ft3 )

+ As: hệ số phụ thuộc chiều sâu chôn móng

As = c.Nc.Sc + 0,5.γ.B.Nγ.Sγ

+ Bs: hệ số phụ thuộc chiều sâu

Bs = γ’.Nq.Sq

  • Z: chiều sâu tính Ks (chiều sâu đáy móng). (m)
  • n: hệ số hiệu chỉnh để Ks có giá trị gần với đường cong thực nghiệm. Thông thường 0,4 ≤ n ≤ 0,6. Khi không có kết quả thí nghiệm thì lấy n = 1.
  • c: lực dính của lớp đất dưới đáy móng. (KN/m2)
  • γ’: giá trị trung bình trọng lượng riêng của các lớp đất phía trên điểm tính Ks (đáy móng). (KN/m3)
  • γ: trọng lượng riêng của lớp đất dưới đáy móng. (KN/m3)
  • B: Với móng băng lấy bằng bề rộng móng. Với móng bè lấy bằng kích thước bé nhất của móng. Với cọc, lấy bằng cạnh cọc với cọc vuông hoặc đường kính cọc với cọc tròn. Với tường cừ lấy bằng bề rộng đơn vị của tường cừ. (m)
  • Nc, Nq, Nγ: hệ số sức chịu tải phụ thuộc góc ma sát trong φ của nền đất
  • Sc, Sq, Sγ: hệ số lấy theo bảng dưới

Các hệ số sức chịu tải của nền đất Nc, Nq, Nγ cũng có thể đc tính theo các công thức sau:

  • K: là hệ số áp lực bị động của đất lên mặt nghiêng của nêm trượt. Là hệ số thực nghiệm tra bảng theo φ

3. Theo giá trị SPT

+ Đối với đất rời: Ks = 1,95.N (MN/m3)

+ Đối với đất dính: Ks = 1,04.N (MN/m3)

Đọc thêm : Chống nóng mái tôn bằng xốp – 3 vật tư cách nhiệt tuyệt vờitrong đó :

  • N: giá trị SPT trung bình trong từng đoạn khảo sát Ks

4. Theo mô đun biến dạng nền Eo

a. Tại mũi cọc theo phương đứng:

+ Cọc đóng, ép: Kv = α.Eo.D-3/4

+ Cọc nhồi: Kv = 0,2.α.Eo.D-3/4

b. Dọc thân cọc theo phương đứng:

+ Cọc đóng, ép trong đất rời: Ksv = 0,05.α.Eo.D-3/4

+ Cọc đóng, ép trong đất dính: Ksv = 0,1.α.Eo.D-3/4

+ Cọc nhồi: Ksv = 0,03.α.Eo.D-3/4

c. Dọc thân cọc theo phương ngang:

Ksh = 0,2.α.Eo.D-3/4

trong đó:

  • Kv: hệ số nền tại mũi cọc theo phương đứng. (KN/m3)
  • Ksv: hệ số nền dọc thân cọc theo phương đứng. (KN/m3)
  • Ksh: hệ số nền dọc thân cọc theo phương ngang. (KN/m3)
  • α: hệ số điều chỉnh mũi cọc, α = 1
  • Eo: mô đun biến dạng nền đất tại độ sâu khảo sát K. Xem thêm bài viết “Xác định mô đun biến dạng Eo của nền đất“. (KN/m2)
  • D: cạnh cọc với cọc vuông, đường kính cọc với cọc tròn. (m)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *