forget-to-v-hay-ving

Forget là một động từ bất quy tắc trong tiếng Anh được sử dụng khá phổ biến. Thế nhưng, đối với nhiều bạn học ngoại ngữ vẫn sẽ gặp khó khăn vì chưa nắm rõ về cách sử dụng Forget. Trong bài viết này, hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu trọn bộ kiến thức về cấu trúc Forget một cách chi tiết và đầy đủ nhất nhé.

Forget là gì

Forget được coi là 1 động từ trong tiếng Anh, diễn đạt ngữ nghĩa “ không nhớ, quên, xem nhẹ hoặc coi thường ” .

Forget là 1 động từ bất quy tắc, có các dạng từ như sau: Forget – Forgot – Forgotten hoặc Forgot.

Ví dụ :

  • I forgot to lock the door before leaving .

Tôi quên khóa cửa trước khi rời đi .

  • I never forget what you tell me .

Tôi không khi nào quên những gì bạn nói với tôi đâu .

Hack Não Ngữ Pháp

Cấu trúc Forget trong tiếng Anh

Đối với cách dùng Forget thì mỗi cách sử dụng sẽ tương ứng với từng dạng cấu trúc Forget. “ Forget to V hay V-ing, Forget + gì, Forget cộng gì, sau Forget là to V hay V-ing hoặc Forget đi với giới từ gì ? ”, như thế nào thì mới chuẩn ngữ pháp đây ? Hãy cùng chúng mình tìm hiểu và khám phá chi tiết cụ thể về những cách sử dụng Forget kèm ví dụ minh họa đơn cử ngay dưới đây nhé .

1. Cấu trúc Forget + to V

Công thức Forget phối hợp cùng với 1 động từ nguyên mẫu có “ to ” ( to V ) sẽ diễn đạt về việc ai đó quên điều phải làm .

Công thức Forget:

S + forget + to V…

( quên làm điều gì ) .

Ví dụ :

  • Susan forgot to prepare for the meeting tomorrow .

Susan quên chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc họp ngày mai .

  • Mick forgot to call his boss today .

Mick quên gọi cho sếp của anh ấy thời điểm ngày hôm nay .

Công thức Forget:

Don’t forget + V-ing

( đừng quên ( phải ) làm điều gì ) .

Ví dụ :

  • Don’t forget to send the report to me .

Đừng quên gửi bản báo cáo giải trình cho tôi nhé .

  • Don’t forget to research when contacting to him .

Đừng quên nghiên cứu và điều tra khi liên hệ với anh ta .

  • Don’t forget to call her before you come her home .

Đừng quên gọi cho cô ấy trước khi bạn đến nhà cô ấy .

công thức forget

Công thức forget

Xem thêm:

2. Cấu trúc Forget + V-ing

Không giống với cấu trúc Forget + to V, cấu trúc Forget + V-ing được dùng nhằm mục đích nói về việc ai đó không quên hoặc quên mất 1 kỷ niệm .
Ví dụ :

  • I forgot bringing the money .

Tôi đã quên mất mang tiền rồi .

  • Sorry ! I forgot sending that contract to you last night .

Xin lỗi ! Hôm qua tôi đã quên mất gửi hợp đồng đó tới bạn rồi .

cách dùng forget

Cách dùng forget

Xem thêm:

3. Cấu trúc Forget phối hợp giới từ about

Cách sử dụng Forget với “ about ” sẽ diễn đạt ngữ nghĩa là ai đó đã quên mất việc gì .

Công thức Forget:

Forget + about + N/V-ing

Ví dụ :

  • I forget about going out with my friend tonight .

Tôi quên mất việc ra ngoài với bạn của mình tối nay .

  • I will try to forget about my old girlfriend .

Tôi sẽ nỗ lực quên đi người bạn gái cũ của mình .

4. Cách dùng Forget trong tiếng Anh

Ở trong ngữ pháp tiếng Anh cũng như văn phong giao tiếp, người ta thường dùng Forget ở các ngữ cảnh tình huống sau:

  • Diễn tả việc ai đó quên làm gì
  • Diễn tả việc ai đó quên mất đã làm gì
  • Diễn tả việc ai đó đã quên mất điều gì .

Từ trái nghĩa với Forget

Trái ngữ nghĩa so với Forget là Remember :

  • Forget : Quên ( đã ) làm gì
  • Remember : Nhớ

Cấu trúc Remember trong tiếng Anh cũng giống với cấu trúc Forget, đều hoàn toàn có thể tích hợp với động từ nguyên mẫu ( to V ) hoặc động từ thêm “ ing ” ( V-ing ) .

Đây là 2 dạng cấu trúc mà bạn có thể thường bắt gặp trong những bài tập về chủ đề từ đồng nghĩa-trái nghĩa hoặc bài yêu cầu viết lại câu. 

Cấu trúc viết lại câu với Forget và Remember:

Don’t forget… = Remember…

Ví dụ :

  • Don’t forget call us = Remember call us .

Đừng quên / Hãy nhớ gọi chúng tôi .

  • Don’t forget to research when contacting to him = Remember to research when contacting to him .

Đừng quên / Hãy nhớ điều tra và nghiên cứu khi liên hệ cho anh ta .

Xem thêm:

Các động từ có 2 cách chia giống với Forget

Trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, có nhiều động từ cũng có 2 cách sử dụng giống với Forget :

Động từ Cấu trúc Ví dụ
Stop Stop + to V : Dừng lại để thao tác gì
Stop + V-ing : Dừng hẳn việc gì
  • I stop to think about the future .

Tôi dừng lại để tâm lý về tương lai .

  • I stopped smoking .

Tôi đã dừng việc hút thuốc .

Regret Regret + to V : lấy làm tiếc khi làm gì
Regret + V-ing : hối hận vì đã làm gì
  • I regret not to call them tonight .

Tôi rất tiếc đã không gọi cho họ vào tối nay .

  • I regret signing that contract .

Tôi hối hận vì đã ký kết hợp đồng đó .

Try Try + to V : Cố gắng làm gì
Try + V-ing : Thử làm gì
  • I’m trying to convince him .

Tôi đang cố gắng nỗ lực thuyết phục anh ta .

  • It’s delicious. Try eating it !

Nó vô cùng ngon. Bạn thử ăn xem nhé !

Remember Remember + to V : Nhớ phải làm gì
Remember + V-ing : Nhớ là đã làm gì
  • Remember to clean your room .

Hãy nhớ quét dọn phòng của bạn đi nhé .

  • I remember sending the report .

Tôi nhớ là đã gửi bản báo cáo giải trình rồi .

Bài tập về cấu trúc Forget trong tiếng Anh

Để ôn tập và ghi nhớ hơn về kỹ năng và kiến thức kim chỉ nan vừa học ở trên, hãy cùng chúng mình thực hành thực tế 1 số ít câu bài tập cơ bản dưới đây nhé .

forget to v hay ving

Forget to v hay ving

Bài tập:

  • Adam forgets … .. ( ask ) his staff for this report .
  • Susan forgets … .. ( buy ) a new car for her son .
  • I forget … .. ( call ) him
  • Marie doesn’t forget … .. ( send ) the contract for her boss .

Đáp án:

  • To ask
  • To buy
  • Calling
  • To send

Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về cấu trúc Forget trong tiếng Anh. Ngoài ra, bài viết cũng đã cung cấp thêm cho bạn kiến thức về từ trái nghĩa với Forget và một số động từ có 2 cách chia giống với Forget. Hi vọng với những thông tin kiến thức mà chúng mình đã chia sẻ sẽ giúp bạn nắm vững và hiểu rõ hơn về cách dùng Forget trong tiếng Anh. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.