1. Risk tolerance là gì?
Risk tolerance (danh từ) là mức chịu rủi ro mà nhà đầu tư sẵn sàng chấp nhận trong kế hoạch tài chính của họ.
Tương tự với risk tolerance nhưng ở quy mô kinh doanh thương mại là risk appetite ( khẩu vị rủi ro đáng tiếc ). Khẩu vị rủi ro đáng tiếc là mức độ rủi ro đáng tiếc mà thành viên góp vốn đầu tư ( cá thể, doanh nghiệp ) chuẩn bị sẵn sàng gật đầu nhằm mục đích đạt được những tiềm năng kinh doanh thương mại đề ra .
Bên cạnh yếu tố số liệu và thị trường, mức chịu rủi ro đáng tiếc còn bị chi phối bởi nhiều góc nhìn khác nhau của yếu tố tâm ý .
Ngay tại thời điểm quyết định, cảm xúc cá nhân và viễn cảnh suôn sẻ nhà đầu tư hình dung sẽ ảnh hưởng đến hành vi đón nhận rủi ro của họ. Ngoài ra, trải nghiệm từ quá khứ cũng góp phần định hình không nhỏ mức chịu rủi ro. Ví dụ nếu bạn đến từ gia đình công chức thay vì gia đình kinh doanh, mức chịu rủi ro của bạn có thể sẽ phần nào dè dặt hơn.
Bạn đang đọc: Risk tolerance – Mức chịu rủi ro là gì?
2. Tại sao risk tolerance quan trọng với đầu tư cá nhân?
Nhận thức được mức chịu rủi ro đáng tiếc sẽ giúp nhà đầu tư có cái nhìn thực tiễn về năng lực chịu đựng và ra quyết định hành động trước những dịch chuyển của thị trường. Tùy vào mức độ risk tolerance, mỗi nhà góp vốn đầu tư sẽ lựa chọn hạng mục góp vốn đầu tư tương thích với năng lực của mình .
Nếu không xác lập được mức chịu rủi ro đáng tiếc, nhà đầu tư hoàn toàn có thể ôm quá nhiều mạo hiểm trong năng lực trấn áp, dẫn đến tâm ý không ổn định và triển khai những nước đi rơi lệch .
Risk tolerance được phân loại thành những Lever sau :
-
Conservative (bảo thủ): Các nhà đầu tư bảo thủ có mức chịu rủi ro thấp. Họ thường chọn các phương tiện đầu tư có tính đảm bảo và thanh khoản cao như thị trường tiền mặt.
-
Moderate (tiết chế): Các nhà đầu tư tiết chế có mức chịu rủi ro vừa phải với thời gian đầu tư trung hạn 5-10 năm. Cấu trúc đầu tư của họ thường kết hợp 50/50 giữa các quỹ tương hỗ của công ty lớn, trái phiếu ít biến động, chứng khoán không rủi ro, quỹ tăng trưởng và trả cổ tức.
-
Aggressive (năng nổ): Các nhà đầu tư năng nổ có mức chịu rủi ro cao. Nhóm này cho rằng rủi ro càng lớn thì lợi nhuận sẽ càng hấp dẫn (higher risk, higher return). Họ có kinh nghiệm nhất định về thị trường và thường theo đuổi các danh mục mạo hiểm như cổ phiếu công ty khởi nghiệp.
3. Làm thế nào để xác định risk tolerance?
Có nhiều cách để xác định risk tolerance, ví dụ như đánh giá bằng bài kiểm tra mức độ rủi ro. Bạn cũng cần xem lại trường hợp xấu nhất trong lịch sử đầu tư của mình. Điều này giúp hình dung về mức lỗ cao nhất mà bản thân chịu được nếu trải qua các chu kỳ biến động lớn (ví dụ như đại dịch).
Xem thêm: Rửa tiền – Wikipedia tiếng Việt
Ngoài ra, bạn còn cần xét đến những yếu tố khác tác động ảnh hưởng đến năng lực gật đầu rủi ro đáng tiếc như :
- Thời gian góp vốn đầu tư
- Khả năng kiếm tiền trong tương lai
- Net worth và thu nhập khả dụng
- Các loại gia tài khác ( bất động sản, phúc lợi xã hội, thừa kế, lương hưu, … )
Các nguồn vốn khác càng ổn định, mức chịu rủi ro với các khoản đầu tư của bạn càng cao.
4. Các cụm từ liên quan?
Risk capacity (danh từ): sức chứa rủi ro. Risk capacity chỉ mức độ rủi ro tối thiểu nhà đầu tư phải chấp nhận để đạt được mục tiêu đầu tư so với khung thời gian và thu nhập. Cần phân biệt giữa risk tolerance và khái niệm này.
Volatility (danh từ): sự “bay hơi” trong chứng khoán. Là mức độ bất ổn hoặc rủi ro của quy mô thay đổi trong giá trị một chứng khoán. Mức độ bay hơi (đo lường bằng chỉ số VIX) càng lớn, chứng khoán đó càng mạo hiểm.
Time horizon (danh từ): thời hạn đầu tư. Là tổng thời gian nắm giữ các hạng mục đầu tư (thường là chứng khoán) của một nhà đầu tư trước khi được đánh giá hoặc giả định kết thúc vào cuối phiên.
Source: https://vinatrade.vn
Category : Kiến thức cơ bản